I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01-10/06/2012
1.1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, trên các sông từ Thanh Hóa đến Quảng Ngãi đã xuất hiện một đợt lũ nhỏ với biên độ lũ lên trên các sông từ 0,7-3,1m. Đỉnh lũ trên các sông còn dưới mức BĐ1. Mực nước các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ.
Lượng dòng chảy trung bình tuần trên các sông chính ở Quảng Ngãi, Phú Yên và Khánh Hòa thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 8-15%; các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên đều ở mức xấp xỉ hoặc cao hơn TBNN cùng kỳ từ 10-65%, riêng sông Thu Bồn tại Nông Sơn cao hơn 221%. (chi tiết xem bảng số liệu).
1.2. Nam Bộ:
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long lên chậm và đạt mức cao nhất tuần vào ngày 6 – 7/06. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,49 m (ngày 07); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,54 m (ngày 06), đều cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,25-0,40 m. Mực nước thấp nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: -0,16 m (ngày 05); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 0,04 m (ngày 04), đều thấp hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,05-0,25 m.
Trong tuần mực nước trên sông Đồng Nai có dao động nhỏ, mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là 111,07 m (ngày 09).
II. Dự báo từ ngày 11-20/06/2012.
2.1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần, mực nước trên các sông ở khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ biến đổi chậm.
Lượng dòng chảy trung bình tuần tới trên phần lớn các sông ở Trung bộ đều thấp hơn TBNN cùng thời kỳ riêng trên các sông ở Nghệ An, Quảng Nam và khu vực Tây Nguyên ở mức cao hơn từ 9-40%.
2.2. Nam Bộ
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất tuần, trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức: 1,45 m, trên sông Hậu tại Châu Đốc ở mức 1,45 m, cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,20-0,35 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 0,15 m, tại Châu Đốc ở mức 0,05 m, đều thấp hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,15-0,40 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài có dao động nhỏ.
III.BẢNG 1: SỐ LIỆU MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG TRÊN CÁC SÔNG CHÍNH Ở TRUNG, NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
492
|
>24cm
|
485
|
>6cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
712
|
>66%
|
493
|
>14%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
9.26
|
>16%
|
5.50
|
<40%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
305
|
>221%
|
204
|
>100%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
127
|
<38cm
|
95
|
<72cm
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
111
|
<8%
|
58.0
|
<25%
|
Cái NT
|
Đồng Trăng
|
Q
|
33.8
|
<14%
|
20.0
|
<53%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
52.7
|
~TBNN
|
66.0
|
~TBNN
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
197
|
>10%
|
206
|
>9%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
149
|
>28cm
|
145
|
>20cm
|
Hmin
|
16
|
<26cm
|
15
|
<39cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
154
|
>40cm
|
145
|
>34cm
|
Hmin
|
4
|
<3cm
|
5
|
<17cm
|
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|
Hmin: mực nước thấp nhất tuần
|