I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 11- 20/02
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước trên các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông chính ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 30-70%, riêng sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng ở mức rất thấp và thiếu hụt nhiều (97%); trên sông Thu Bồn tại Nông Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 31%. (Chi tiết bảng số liệu).
Các hồ thủy điện: Mực nước các hồ hầu hết thấp hơn mực nước dâng bình thường từ 1,0- 3,5 m; một số hồ xấp xỉ hoặc đạt mực nước dâng bình thường như hồ Sông Hinh, hồ PlêiKrông, hồ Đồng Nai 4, một số hồ thấp hơn rất nhiều như hồ A Vương: 4,24 m, hồ KaNăk: 9,47 m, hồ Vĩnh Sơn C: 8,38 m, hồ Đại Ninh: 7,49 m.
2. Nam Bộ:
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất xuất hiện vào cuối tuần, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,39m (20/2), trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,52 m (20/2), cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,27-0,41 m. Mực nước thấp nhất tại Tân Châu: -0,25 m (16/2), tại Châu Đốc: -0,33 m (16/2), đều thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,51- 0,57 m.
Mực nước sông Đồng Nai xuống dần. Mực nước cao nhất tại Tà Lài: 110,21 m (11/2).
II. Dự báo từ ngày 21-28/02
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần tới, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên tiếp tục xuống chậm.
Lượng dòng chảy tuần tới trên phần lớn các sông chính ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên giảm hơn so với tuần trước và thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 20-70%, riêng sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng thiếu hụt nhiều (97%) và trên sông Thu Bồn tại Nông Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 22%.
2. Nam Bộ
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long xuống theo triều. Mực nước cao nhất xuất hiện vào đầu tuần, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,45 m, trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,47 m, cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,37-0,48m. Mực nước thấp nhất xuất hiện vào cuối tuần, tại Tân Châu: -0,2 m, tại Châu Đốc: -0,3 m, đều thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,45 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
258
|
<144cm
|
255
|
<144cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
42.2
|
<77%
|
55
|
<69%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
3.2
|
<47%
|
3
|
<43%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
172
|
>31%
|
145
|
>22%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
86
|
<103cm
|
52
|
<123cm
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
59.6
|
<21%
|
48
|
<17%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
1
|
<97%
|
1
|
<97%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
24.3
|
<46%
|
23.5
|
<44%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
60
|
<35%
|
58
|
<31%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
139
|
>27cm
|
145
|
>37cm
|
Hmin
|
-25
|
<57cm
|
-20
|
<44cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
152
|
>41cm
|
155
|
>48cm
|
Hmin
|
-33
|
<51cm
|
-30
|
<43cm
|