I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 11-20/4/2012.
1.1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước các sông ở Quảng Nam có dao động nhỏ; các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
Lượng dòng chảy trung bình tuần trên các sông chính ở Nghệ An, Quảng Nam, Khánh Hòa và khu vực Tây Nguyên cao hơn TBNN từ 25-150%; các sông khác ở Trung Bộ thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 30-50% (chi tiết xem bảng số liệu).
1.2. Nam Bộ:
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long dao động xuống dần theo triều. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,24 m (ngày 11); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,35 m (ngày 11), đều cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,35-0,5 m. Mực nước thấp nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: -0,25 m (ngày 16); trên sông Hậu tại Châu Đốc: -0,37 m (ngày 16), đều thấp hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,2 m. Tình hình xâm nhập mặn vào nội đồng tại các tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long đang diễn ra.
Trong tuần mực nước trên sông Đồng Nai có lũ nhỏ, mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là 110,71 m (ngày 13/04).
II. Dự báo từ ngày 21 - 30/04/2012.
2.1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần, mực nước trên các sông ở Thanh Hóa và khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ; mực nước các sông khác ở Trung Bộ giảm dần. Lượng dòng chảy trên các sông ở Thanh Hóa và khu vực Tây Nguyên tăng từ 10-15%; các sông khác ở Trung Bộ giảm giảm hơn so với tuần trước.
Lượng dòng chảy trung bình tuần trên các sông chính từ Nghệ An đến Quảng Nam và khu vực Tây Nguyên cao hơn TBNN, các sông ở Nam Trung Bộ xấp xỉ TBNN, các sông khác ở Trung Bộ thấp hơn TBNN cùng kỳ.
2.2. Nam Bộ
Từ ngày 21-23 mực nước đầu nguồn sông Cửu Long dao động lên theo triều sau đó xuống. Mực nước cao nhất tuần, trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức: 1,10 m, trên sông Hậu tại Châu Đốc ở mức 1,2 m, cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,2-0,35 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: -0,25 m, tại Châu Đốc ở mức -0,35 m, đều thấp hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,2 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
III.BẢNG 1: SỐ LIỆU MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG TRÊN CÁC SÔNG CHÍNH Ở TRUNG, NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
299
|
<101cm
|
300
|
<103cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
264
|
>67.7%
|
255
|
>50%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
3.1
|
>28%
|
3.1
|
>35%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
142
|
>91%
|
129
|
>75%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
107
|
<52cm
|
100
|
<59cm
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
37.8
|
>26%
|
22
|
<5%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
16.4
|
<36%
|
12.5
|
<51%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
54.9
|
>66%
|
58.1
|
>70%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
186
|
>148%
|
192
|
>128%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
124
|
>35cm
|
110
|
>14cm
|
Hmin
|
-25
|
<21cm
|
-25
|
<23cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
135
|
>50cm
|
120
|
>27cm
|
Hmin
|
-37
|
<21cm
|
-35
|
<18cm
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|
Hmin: mực nước thấp nhất tuần
|