I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 21- 28/02
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước trên các sông ở Quảng Nam có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông chính ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 10- 70%, riêng sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng ở mức rất thấp và thiếu hụt nhiều (98%); trên sông Thu Bồn tại Nông Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 25%. (Chi tiết bảng số liệu)
Các hồ thủy điện: Mực nước các hồ hầu hết thấp hơn mực nước dâng bình thường từ 0,5- 4,0 m; một số hồ thấp hơn rất nhiều như hồ KaNăk: 9,58 m, hồ Vĩnh Sơn C: 8,73 m, hồ Đại Ninh: 8,31 m.
2. Nam Bộ:
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất tháng trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,37 m (21/2), trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,49 m (21/2), cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,25-0,4 m. Mực nước thấp nhất tháng tại Tân Châu: -0,23 m (28/2), tại Châu Đốc: -0,27 m (28/2), đều thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,4- 0,45 m.
Mực nước sông Đồng Nai biến đổi chậm. Mực nước cao nhất tại Tà Lài: 110,26 m (27/2).
II. Dự báo từ ngày 01-10/03/2015
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần tới, mực nước trên các sông Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
Lượng dòng chảy tuần tới trên phần lớn các sông chính ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên tăng hơn so với tuần trước nhưng thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 10- 70%, riêng sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng vẫn tiếp tục thiếu hụt nhiều và trên sông Thu Bồn tại Nông Sơn cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 12%.
2. Nam Bộ
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất xuất hiện vào giữa tuần, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,25 m, trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,3 m, cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,2-0,25 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu: -0,18 m, tại Châu Đốc: -0,2 m, đều thấp hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,3-0,4 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
248
|
<146cm
|
245
|
<150cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
49
|
<73%
|
50
|
<71%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
3.15
|
<41%
|
3
|
<40%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
148
|
>25%
|
120
|
>12%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
70
|
<105cm
|
62
|
<108cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
51.6
|
<11%
|
48
|
<8%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
0.5
|
<98%
|
0.5
|
<98%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
23.3
|
<44.5%
|
26
|
<32.7%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
49.5
|
<41.3%
|
55
|
<27.3%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
137
|
>25cm
|
125
|
>20cm
|
Hmin
|
-23
|
<46cm
|
-18
|
<38cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
149
|
>39cm
|
130
|
>25cm
|
Hmin
|
-27
|
<39cm
|
-20
|
<29cm
|