I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01-10/5/2012
1.1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước các sông ở khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ; các sông khác ở Trung Bộ biến đổi chậm, riêng mực nước trên sông Mã tại Lý Nhân xuống mức thấp nhất trong chuỗi quan trắc: 2,53m (5/5).
Lượng dòng chảy trung bình tuần trên phần lớn các sông chính ở Trung Bộ thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 10-43%; riêng các sông ở Phú Yên và khu vực Tây Nguyên cao hơn TBNN cùng kỳ từ 7-103% (chi tiết xem bảng số liệu).
1.2. Nam Bộ:
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long dao động theo triều. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,13 m (ngày 8); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,23 m (ngày 8), đều cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,28-0,38 m. Mực nước thấp nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: -0,38 m (ngày 1); trên sông Hậu tại Châu Đốc: -0,56 m (ngày 1), đều thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,3-0,4 m.
Trong tuần mực nước trên sông Đồng Nai biến đổi chậm, mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là 110,55 m (ngày 01/05).
II. Dự báo từ ngày 11 - 20/05/2012
2.1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần, mực nước trên các sông ở Trung Bộ có dao động, riêng các sông ở Bình Thuận và khu vực Tây Nguyên có khả năng xuất hiện lũ nhỏ.
Lượng dòng chảy trung bình tuần trên phần lớn các sông ở Trung Bộ và khu vực bắc Tây Nguyên cao hơn lượng dòng chảy tuần trước và thấp hơn so với TBNN cùng kỳ, riêng các sông ở Quảng Nam, Phú Yên và khu vực nam Tây Nguyên cao hơn TBNN cùng kỳ.
2.2. Nam Bộ
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long xuống theo triều. Mực nước cao nhất tuần, trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức: 1,0 m, trên sông Hậu tại Châu Đốc ở mức 1,1 m, cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,1-0,25 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: -0,3 m, tại Châu Đốc ở mức -0,45 m, đều thấp hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,25-0,3 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
III.BẢNG 1: SỐ LIỆU MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG TRÊN CÁC SÔNG CHÍNH Ở TRUNG, NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
282
|
<102cm
|
290
|
<123cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
164
|
<10%
|
180
|
<32%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
4.75
|
<15%
|
4.75
|
<41%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
91.3
|
TBNN
|
122
|
>4%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
101
|
<61cm
|
90
|
<80cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
144
|
>50%
|
160
|
>8%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
16.7
|
<43%
|
20
|
<50%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
42.1
|
>7.7%
|
44
|
<14%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
203
|
>103%
|
211
|
>63%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
113
|
>28cm
|
100
|
>11cm
|
Hmin
|
-38
|
<32cm
|
30
|
<27cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
123
|
>38cm
|
110
|
>24cm
|
Hmin
|
-56
|
<39cm
|
-45
|
>29cm
|
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|
Hmin: mực nước thấp nhất tuần
|